Thứ sáu Ngày 17 Tháng 05 Năm 2024, 07:52:52

Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân làm Chủ tịch Quốc hội

Ngày đăng: 31/03/2016

Sáng 31-3, Quốc hội khóa XIII đã bầu đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó Chủ tịch Quốc hội, giữ chức Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Bầu cử Quốc gia.

Với đa số phiếu tán thành, đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân trở thành Chủ tịch Quốc hội, cụ thể: Về chức danh Chủ tịch Quốc hội có 472 phiếu đồng ý (95,5%); 9 phiếu không đồng ý, 3 phiếu không hợp lệ.

Với chức danh Chủ tịch Hội đồng Bầu cử Quốc gia có 467 đại biểu (94,5%) đồng ý để đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân nhận nhiệm vụ mới; 10 phiếu không đồng ý; 7 phiếu không hợp lệ.

Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân. Ảnh VOV.

Như vậy, căn cứ vào nội quy, đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân trúng cử Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Bầu cử Quốc gia.

Tờ trình nghị quyết bầu hai chức danh trên được 100% đại biểu có mặt bấm nút thông qua ngay sau đó.

Với trình độ học vấn thạc sĩ kinh tế, đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân từng đảm nhiệm các vị trí: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Bến Tre, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương, Thứ trưởng Thường trực Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Phó chủ tịch Quốc hội từ năm 2011.

Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân còn là Ủy viên Ban chấp hành Trung ương khóa IX, X, XI, XII; ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII. Hai lần lấy phiếu tín nhiệm, đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân đều đứng đầu danh sách tín nhiệm cao.

Lễ tuyên thệ trang trọng trước Quốc hội đã được tiến hành ngay sau đó. Tại lễ tuyên thệ, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân đã cảm ơn Quốc hội bầu đồng chí làm Chủ tịch Quốc hội và xin hứa sẽ nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.

Tiểu sử Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân

– Ngày sinh: 12-4-1954; quê quán: Xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

– Ngày vào Đảng: 9-12-1981; Ngày chính thức: 9-12-1982

– Trình độ được đào tạo: Giáo dục phổ thông: 12/12; Chuyên môn nghiệp vụ: Cử nhân chuyên ngành tài chính- ngân sách Nhà nước; Học hàm, học vị: Thạc sĩ kinh tế; Lý luận Chính trị: Cử nhân chính trị; Ngoại ngữ: Tiếng Anh C

– Khen thưởng: Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba

– Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X,XI,XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI.

– Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII.

– Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

– Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ: 1991-1995.

Tóm tắt quá trình công tác:

-Từ 8-1975 đến 2-1976: Nhân viên Văn phòng Ban Kinh tài khu 8

– Từ 3-1976 đến 7-1978: Giải thể Khu, chuyển về Văn phòng Ty Tài chính Bến Tre

– Từ 8-1978 đến 6-1983: Cán bộ Phòng Tài vụ-Thu quốc doanh; Phó phòng Tài vụ – Thu quốc doanh (bổ nhiệm tháng 6-1983)

-Từ  7-1983 đến 4-1987: Phó phòng Tổ chức – Hành chính – Tổng hợp

-Từ 5-1987 đến  9-1990: Phó Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá; Phó bí thư Đảng ủy cơ quan

-Từ 10-1990 đến 9-199: Quyền Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy; Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Liên cơ; Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh

-Từ 10-1991 đến 3-1995: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Liên cơ; Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh

-Từ 4-1995 đến 3-2001: Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng: Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ (từ 1996 đến 2002), Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan Kinh tế Trung ương (từ 1996-2002)

-Từ 4-2001 đến 8-2002: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Trung ương Đảng khóa IX; Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan Kinh tế Trung ương

-Từ 9-2002 đến 2- 2006: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương

-Từ 3-2006 đến 4-2006: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Thứ trưởng Bộ Tài chính

-Từ 5-2006 đến 7-2007: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Thương mại

– Từ 8-2007 đến 1-2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng

– Từ 1-2011 đến 7-2011: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI; Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng

– Từ 7-2011 đến 5-2013: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI; Phó chủ tịch Quốc hội

– Từ 5-2013 đến 1-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Phó chủ tịch Quốc hội

– Từ 1-2016 đến 31-3-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Phó chủ tịch Quốc hội

– Từ 31-3-2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Chủ tịch Quốc hội

– Từ 2007 đến nay: Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

* Cũng trong phiên họp sáng nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã trình Quốc hội miễn nhiệm chức danh Chủ tịch nước.

Tờ trình nêu rõ: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, ông Trương Tấn Sang, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI được Quốc hội bầu giữ chức vụ Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong thời gian đảm nhiệm chức vụ, ông Trương Tấn Sang luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nay do yêu cầu bố trí, sắp xếp công tác nhân sự cấp cao của Đảng, Nhà nước sau Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng, nhằm tạo sự đồng bộ trong công tác cán bộ; căn cứ vào Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, căn cứ vào Hiến pháp, Luật tổ chức Quốc hội và Nội quy Kỳ họp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội xem xét chấp thuận miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch nước đối với ông Trương Tấn Sang.

Sau đó, Quốc hội thảo luận ở Đoàn về việc miễn nhiệm Chủ tịch nước.

Chiều nay, Quốc hội tiếp tục làm việc tại hội trường về nội dung này.

(Theo NGUYỄN THẢO – QĐND)

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

go top